12 quy định của Luật Giao thông đường bộ ai cũng cần biết

Thảo luận trong 'Thời Trang Nữ' bắt đầu bởi Gà Trống, 17/8/18.

  1. 12 quy định của Luật Giao thông đường bộ ai cũng cần biết

    12 quy định của Luật Giao thông đường bộ ai cũng cần biết

    LIÊN HỆ (681 Đọc / 0 Thích / 0 Bình luận)
    1. Thông tin chủ đề
    2. Tỉnh/TP: Toàn quốc
    3. Tình trạng hàng: N/A
    4. Nhu cầu: N/A
    1. Thông tin người đăng
    2. Tài khoản: Gà Trống
    3. Ngày đăng: 17/8/18 lúc 21:06
    4. Số điện thoại: 113
  2. G

    113

  3. Gà Trống

    Gà Trống Thành viên Thành viên

    Tham gia:
    17/8/18
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    FastEhome.com- Đăng kí mở Shop bán hàng miễn phí no-spam Từ 1/7/2009, Luật Giao thông đường bộ 2008 chính thức có hiệu lực. Đến nay, luật này vẫn chưa từng được sửa đổi, bổ sung. Luật gồm 8 chương và 89 Điều, điều chỉnh các quy tắc giao thông đường bộ, các phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ…

    Dưới đây là những nội dung đáng chú ý của Luật Giao thông mới nhất mọi người dân cần biết.


    1. Quy định về đèn vàng

    Tại khoản 3 Điều 10, đèn giao thông được quy định bao gồm: Đèn xanh, Đèn đỏ và Đèn vàng. Trong đó, đèn xanh là được đi; đèn đỏ là cấm đi.

    Đèn vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

    [​IMG]

    Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn vàng phải dừng trước vạch dừng

    2. Vượt xe phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi

    Điều 14 quy định, xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

    Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái; khi xe điện đang chạy giữa đường; khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.


    3. Những nơi không được lùi xe
    Điều 16 quy định, không được lùi xe tại các địa điểm sau:

    - Ở khu vực cấm dừng

    - Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

    - Nơi đường bộ giao nhau

    - Nơi đường bộ giao với đường sắt

    - Nơi tầm nhìn bị che khuất

    - Trong hầm đường bộ

    - Đường cao tốc


    4. Dừng, đỗ xe không cách lề đường phố quá 0,25m

    Nguyên tắc dừng, đỗ xe trên đường phố được quy định tại Điều 19 Luật Giao thông đường bộ như sau: Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá 0,25m; trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m.

    Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.

    [​IMG]
    Dừng, đỗ xe không cách lề đường phố quá 0,25m (Ảnh minh họa)


    5. Xe chữa cháy được đi trước tiên

    Theo Điều 22, trong số các xe ưu tiên thì xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ được ưu tiên đi trước các xe khác; sau đó là lần lượt là xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu; Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai; Đoàn xe tang.

    Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.


    6. Chỉ được “kẹp 3” trên xe máy trong 3 trường hợp
    Người điều khiển xe máy chỉ được chở một người, trong 03 trường hợp sau thì được chở 02 người: Chở người bệnh đi cấp cứu; Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; Chở trẻ em dưới 14 tuổi.

    Khi ngồi trên xe máy không được sử dụng ô; mang, vác vật cồng kênh; đứng trên yên xe… - theo Điều 30.


    7. Người đủ 16 tuổi được đi xe máy

    Điều 60 quy định về độ tuổi của người điều khiển xe máy, ô tô như sau:

    - Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh dưới 50 cm3

    - Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe máy dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên; xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi

    - Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi

    - Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

    - Tuổi tối đa của người lái ô tô trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.


    8. Nhận diện hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
    Theo khoản 2 Điều 10 Luật giao thông, hiệu lệnh của người điều kiện giao thông bao gồm:

    - Tay giơ thẳng đứng: Báo hiệu cho người tham giao thông ở các hướng dừng lại;

    - Hai tay hoặc một tay dang ngang: Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi.

    - Tay phải giơ về phía trước: Báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẻ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.

    [​IMG]

    Luật Giao thông đường bộ quy định cụ thể về hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
    9. Nhận diện biển báo hiệu đường bộ
    Nếu như tín hiệu đèn giao thông có 3 màu thì biển báo hiệu đường bộ có 05 nhó, gồm:

    - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;

    - Biển báo nguy hiểm để cánh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;

    - Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành;

    -Biển chỉ dẫn để chỉ dần hướng đi hoặc các điều cần biết;

    - Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.


    10. Tốc độ cho phép của các loại xe

    Theo khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ, người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Điều 6, Điều 7, Thông tư 91/2015/TT-BGTVT hướng dẫn cụ thể về quy định này như sau:

    - Trong khu vực đông dân cư: tốc độ tối đa cho phép của các phương tiện (trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy) là 60km/h nếu là đường đôi; 50km/h nếu là đường hai chiều không có dải phân cách; đường một chiều có một làn.

    - Ngoài khu vực đông dân cư: tốc độ tối đa cho phép của các phương tiện là 90km/h nếu là ô tô con, ô tô đến 30 chỗ; 80km/h nếu là ô tô trên 30 chỗ nếu là đường đôi; nếu là đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe cơ giới, tốc độ tương ứng của các loại xe là 80km/h và 70km/h…

    [​IMG]

    Các phương tiện giao thông phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép

    11. Khoảng cách an toàn giữa các xe

    Bên cạnh đảm bảo tốc độ cho phép, Luật Giao thông yêu cầu người lái xe phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. Thông tư 91/2015/TT-BGTVT hướng dẫn về điều này như sau:

    - Khi mặt đường khô ráo, nếu tốc độ chạy xe dưới 60km/h thì khoảng cách tối thiểu là 35m; nếu 80km/h thì khoảng cách là 55m, nếu 100km/h thì là 70m, 120km/h là 100m.

    - Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường quanh co, đèo dốc…, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách theo biển báo trên đường.


    12. Cấm người đi bộ đi vào đường cao tốc

    Điều 26 Luật giao thông đường bộ 2008 cấm người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

    Với các phương tiện khác, khi đi vào đường cao tốc, người lái xe phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe…
     

    Bình Luận Bằng Facebook

Chia sẻ trang này